Chất oxy hóa & danh sách 17 chất oxy hóa phổ biến

Trong hóa học, chất oxi hóa (Oxidizing agent) là chất có khả năng oxy hoá chất khác – hay nói cách khác là nhận electron của chúng . Các chất oxy hóa phổ biến là oxy, hydrogen peroxide và các halogen. Theo một nghĩa nào đó, chất oxy hóa là một chất hóa học trải qua một phản ứng hoá học trong đó nó nhận một hoặc nhiều electron. Theo đó, nó là một thành phần trong một quá trình oxy hoá khử (redox). Ở một phương diện khác, chất oxy hóa là một loại hóa chất chuyển các nguyên tử mang điện tích âm, thường là oxy, sang một chất nền. Đốt cháy, phản ứng oxy hoá khử hữu cơ liên quan đến phản ứng chuyển nguyên tử.

ozone la chat oxy hoa
Mẫu thí nghiệp oxy hoá các chất trong nước bằng Ozone – Chất oxy hoá mạnh

Tetracyanoquinodimethane là một chất nhận điện. Chấp nhận electron tham gia phản ứng chuyển electron. Khi đó, chất oxi hóa được gọi là chất nhận điện tử và chất khử được gọi là chất cho điện tử. Một trong những chất oxy hoá thường gặp là ferrocenium Fe (C5H5)+2, chất này nhận một electron để tạo thành Fe(C5H5)2. Một trong những chất nhận điện năng mạnh nhất đó là cation có nguồn gốc từ N(C6H4-4-Br)3.

Trong cách sử dụng phổ biến hơn, một chất oxy hóa chuyển các nguyên tử oxy đến một chất nền. Trong bối cảnh này, chất oxy hóa có thể được gọi là thuốc thử oxy hóa hoặc chất chuyển nguyên tử oxy (OAT). Ví dụ bao gồm MnO4(pemanganat), CrO2−4(cromat), OsO4 (osi tettroxit), và đặc biệt là ClO4(peclorat). Chú ý rằng các loài này đều là oxit.

Trong một số trường hợp, các oxit này cũng có thể đóng vai trò là chất nhận electron, điều này được minh họa bằng sự chuyển đổi MnO-4 thành MnO2−4, manganate.

Danh sách 17 chất oxy hóa phổ biến

  1. Oxy (O2)
  2. Ozone (O3)
  3. Hydro peroxit (H2O2) và các peroxit vô cơ khác, thuốc thử của Fenton
  4. Flo (F2), clo (Cl2) và các halogen khác
  5. Axit nitric (HNO3) và các hợp chất nitrat
  6. Axit sunfuric (H2SO4)
  7. Axit peroxydisulfyric (H2S2O8)
  8. Axit peroxymonosylfuric (H2SO5)
  9. Hypochlorit, clorit, clorat, peclorat và các hợp chất halogen tương tự khác như thuốc tẩy gia dụng (NaClO)
  10. Các hợp chất crom hóa trị sáu như axit cromic và dicromic, crom trioxit, pyridinium chlorochromat (PCC) và các hợp chất cromat/dicromat
  11. Các hợp chất pemanganat như kali pemanganat (KMnO4)
  12. Natri perborat
  13. Nito oxit (N2O), Nitrpgen dioxide/ Dinitrogen dioxide/ Dinitrogen tetroxide (NO2/N2O4)
  14. Kali nitrat (KNO3), chất oxy hóa ở dạng bột màu đen
  15. Natri bismuthat (NaBiO3)
  16. Các hợp chất xeri (IV) như xeri amoni nitrat và xeri sunfat
  17. Chì dioxit (PbO2)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.